Kinh nghiệm chọn mua một máy định vị GPS

HighMark Security hướng dẫn một số Kinh nghiệm chọn mua một máy định vị GPS

chon-mua-may-dinh-vi-gps-cam-tay

Máy định vị (GPS) là một vật không thể thiếu trong những chuyến phượt, nhất là những chuyến băng rừng hay đi đến những vùng đất lạ. Chia sẻ của bạn Trantin84 sẽ giúp bạn chọn được một chiếc GPS phù hợp với nhu cầu của mình.

Bài viết này sẽ cung cấp những thuật ngữ kỹ thuật, cũng như nhiều kinh nghiệm khi chọn mua một máy GPS cầm tay. Nội dung tập trung vào mày GPS Garmin. Tuy nhiên, các nhãn hiệu khác vẫn có thể tham khảo.

Phần I. Thông số kỹ thuật máy Garmin.

Garmin đã sản xuất hơn 50 model máy cầm tay dòng phổ thông và gần 100 model Nuvi gắn trên xe oto. Vậy làm sao biết một con máy nào đấy có phù hợp với yêu cầu của ta? Một cách đơn giản là google “Garmin xxx” với xxx là model, hoặc đến trực tiếp trang web www.garmin.com rồi search thì cũng tương tự. Sau đó vào lần “Spec” để đọc.

Lấy ví dụ máy Garmin Venture HC.

Spec:
Physical & Performance:
Unit dimensions, WxHxD: 2.2″ x 4.2″ x 1.2″ (5.6 x 10.7 x 3.0 cm)
Display size, WxH: 1.3″ x 1.7″ (3.3 x 4.3 cm)
Display resolution, WxH: 176 x 220 pixels
Display type: 256 level color TFT
Weight: 5.5 oz (156 g) with batteries
Battery: 2 AA batteries (not included)
Battery life: 14 hours
Waterproof: yes (IPX7)
Floats: no
High-sensitivity receiver: yes
Interface: USB
Maps & Memory:
Basemap: yes
Ability to add maps: yes
Built-in memory: 24 MB
Accepts data cards: no
Waypoints/favorites/locations: 500
Routes: 50
Track log: 10,000 points, 10 saved tracks
Features:
Automatic routing (turn by turn routing on roads): no
Electronic compass: no
Touchscreen: no
Barometric altimeter: no
Camera: no
Geocaching-friendly: yes
Custom maps compatible: no
Photo navigation (navigate to geotagged photos): no
Outdoor GPS games: yes
Hunt/fish calendar: yes
Sun and moon information: yes
Tide tables: no
Area calculation: yes
Custom POIs (ability to add additional points of interest): no
Unit-to-unit transfer (shares data wirelessly with similar units): no
Picture viewer: no
Garmin Connect™ compatible (online community where you analyze, categorize and share data): no

Cũng như các tiểu thuyết, phải đi vào từng hồi thì mới rõ thực hư!

Physical & Performance:

Unit dimensions, WxHxD: 2.2″ x 4.2″ x 1.2″ (5.6 x 10.7 x 3.0 cm)
Weight: 5.5 oz (156 g) with batteries
Đây là kích thước cục gạch để ta hình dung xem máy có “vừa tay” không.

Display size, WxH: 1.3″ x 1.7″ (3.3 x 4.3 cm)
Display resolution, WxH: 176 x 220 pixels
Display type: 256 level color TFT
Còn đây là kích thước màn hình, và quan trọng hơn là độ phân giải với độ sâu màu.

Battery: 2 AA batteries (not included)
Battery life: 14 hours
Thời gian này được tính khi sử dụng pin sạc NiMH dung lượng cao (Eneloop 2000mAh chẳn hạn), và di chuyển liên tục trong điều kiện bắt sóng tốt. Khi các bác xài pin “Con thỏ” thì GPS sẽ không sống nổi qua giờ ngọ, và để pin lâu trong máy còn bị chảy nước. Ngoài ra khi ta bật đèn nền liên tục hoặc bị rớt sóng nhiều lần cũng làm giảm thời lượng này. Tóm lại: xài pin sạc dung lượng cao, hạn chế đèn nền và … tắt máy khi hạ trại.

Waterproof: yes (IPX7)
Floats: no
Số 7 ở đây chỉ rằng có thể trấn nước con GPS này sâu tới 1 mét trong vòng 30 phút. Tuy vậy, chỉ nên biểu diễn chỗ đông người, chứ đừng lạm dụng mang GPS đi … bơi hay đi lặn biển. Và phải gài nắp pin cẩn thận. Các GPS mua lại hoặc các ron cao su bị lão hóa thì cũng không nên tắm cho em nó. Tham khảo thêm về IP. http://en.wikipedia.org/wiki/IP_Code

Float ở đây, là khi ta nhỡ đánh rơi máy xuống suối, nó không chìm, mà sẽ lững lờ trong theo dòng nước siết. Còn ta đau đớn đứng nhìn, lao theo sẽ mất … nhiều hơn. Như vậy nếu có cả Float + IPx7 sẽ hạn chế được rủi ro với nước. Nhưng xin nhắc lại: chỉ biểu diễn, đừng lạm dụng.

High-sensitivity receiver: yes
Đặt biệt quan trọng!!! Xin đành hẳn một bài riêng dưới đây để nói về điểm này. Khuyến cáo: chỉ nên mua những máy có yes. Những máy Etrex trong model không có chữ H, những máy đời cũ sẽ không có khả năng này.

Maps & Memory

Basemap: yes
Ability to add maps: yes
Máy GPS nào cũng báo về tọa độ (nếu không thì ta không gọi nó là GPS ). Nhưng chỉ một số mới sử dụng được bản đồ. Basemap là bản đồ các quốc gia, ở VN thì chỉ thấy tên Hà Nội, Sài Gòn và quốc lộ 1 thôi. Cái này có cũng như không. Còn Map ta thêm vào là tất cả các map được sản xuất cho Garmin, một map thương mại sẽ bị khóa, một số map chỉ hoạt động trên máy có ID nhất định. Nhưng 99% là tìm được map free cho máy. Việc nạp map và máy còn phụ thuộc vào tình trạng bộ nhớ được nêu sau.

Nếu máy không nạp được map. Người sử dụng chỉ biết tọa độ, độ cao, ghi tracklog, … vv. Và nhớ cầm theo xấp bản đồ giấy + kỹ năng đọc chúng.

Built-in memory: 24 MB
Accepts data cards: no
Với những máy nạp được bản đồ, cái này rất quan trọng. Nếu Data card mà yes thì cũng an tâm, vì mini SD card mà xài cái 4GB thì ấm lòng rồi. Với 24MB thì nạp được bản đồ gì?
_ Bản đồ Việt Nam của GPS Club: từ ĐN vào nam đã 22MB.
_ Bản đồ Việt Nam của Rot Weiler: 4MB.
_ Bản đồ Sing-Mã: 35MB.
_ Bản đồ US: 2.5GB.
_ Bản đồ châu Âu: 3.5GB. …
Vậy nếu máy chỉ có 24MB bộ nhớ trong và không có thẻ SD ngoài nữa thì cũng hơi bất tiện.

Waypoints/favorites/locations: 500
Routes: 50
Track log: 10,000 points, 10 saved tracks
Với mỗi địa điểm ta lưu lại với tên, tọa độ và note, tối đa là 500.
Lộ trình chuẩn bị sẵn, tạ nạp vào, tối đa là 50 cái. Mỗi cái tối đa là 50 điểm định ra cho lộ trình.

Tracklog – mỗi cái 1.000 điểm hiểu nôm na như sau: còn tùy chế độ ta ghi tracklog. Ví dụ ghi mỗi 1s thì sau 1000s, track sẽ đầy. Mỗi 40 mét ta ghi, thì sau 40km track sẽ đầy … Khi track đầy thì phải lưu lại, và tối đa là 10 cái. Với những máy hạn hẹp về bộ nhớ thì phải tính toán chỗ này, để lưu track hiệu quả mà đủ chỗ lưu. Với những máy có SD card, hãy ghi track với mật độ cao nhất có thể, vì khi đó có phượt cả ngày thì track cũng chỉ tẩm 250KB, quá bèo với một thẻ nhớ 2GB.

Viết một bình luận