Hướng dẫn sử dụng máy GPS Garmin eTrix 30

HighMark Security sẽ hướng dẫn sử dụng máy GPS Garmin eTrix 30 

Phím Zoom (1): 

Dùng để phóng to hay thu nhỏ tỷ lệ bản đồ. Khi nhấn ▲ để giãm tỷ lệ bản đồ ta sẽ chỉ thấy được 1 vùng nhỏ

nhưng chi tiết. Ngược lại, khi nhấn t ta sẽ thấy được 1 vùng rộng lớn nhưng ít chi tiết hơn.

huong-dan-cai-dat-may-dinh-vi-garmin-20x

Phím Back (2):

Nhấn phím này để trở về menu trước đó.

Phím Thumb Stick (3): 

Dùng để di chuyển vệt sáng lên, xuống, sang phải, sang trái để chọn một chức năng nào đó trong menu hoặc

dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình bản đồ.

Nhấn chính giữa phím này có tác dụng như phím Enter để chấp nhận 1 lệnh nào đó.

Phím Menu (4): Từ bất kỳ trang màn hình nào:

– Nhấn Menu 2 lần sẽ có Menu chính

– Nhấn Menu 1 lần ta sẽ có danh sách chức năng phụ cho trang màn hình đó

 Phím Backlight (5):

 Dùng để tắt hoặc mở máy, đồng thời dùng để chỉnh độ sáng / tối của màn hình.
CÀI ĐẶT

I. CÀI ĐẶT CHO HỆ THỐNG:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > System > GPS. Bạn sẽ có 3 lựa chọn:

– GPS : thiết bị sẽ hoạt động dưới chế độ bình thường của hệ thống vệ tinh GPS

– GPS + GLONASS : bạn nên chọn chế độ này để máy có thể có độ chính xác cao hơn và bắt sóng vệ tinh

nhanh hơn.

– Demo Mode: đã tắt chế độ thu sóng vệ tinh, máy sẽ chạy chế độ mô phỏng. Chỉ sử dụng chế độ này khi

người dùng muốn thực tập với thiết bị.

– WASS/EGNOS: chọn ON 

II. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Display

1/ Backlight Timeout : cài đặt thời gian đèn màn hình sẽ tự động tắt, chế độ mặc định là 15 giây.

2/ Sreen Capture: chế độ chụp màn hình hiển thị.

3/ Colors: chọn chế  độ  màu.
III. CÀI ĐẶT ÂM THANH (Tone):

1/ Chọn Setup > Tones

2/ Chọn 1 loại tone mà bạn thích cho mỗi ứng dụng khác nhau

IV. CÀI ĐẶT CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG:

 Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Units

1/ Distance and Speed: chọn Metric

2/ Elevation (Vertical Speed): chọn Meters (m/s)

3/ Depth: chọn Meters

4/  Pressure: chọn Millibars

V. CÀI ĐẶT THỜI GIAN:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Time

1/ Time Format: chọn chế độ 12-hours hoặc 24-hours

2/ Time Zone: chọn Automatic, máy sẽ tự động chọn múi giờ phù hợp cho bạn

VI. CÀI ĐẶT HỆ TỌA ĐỘ & BẢN ĐỒ:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Position Format

– Chọn hddd’mm.mmm’ : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng độ, phút, giây.

   Chọn UTM UPS : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng mét

– Map Datum: chọn Indian Thailand hoặc WGS 84

* Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt hệ tọa độ VN 2000, thao tác như sau:

Chọn Setup > Position Format > Map Datum > User

Sau đó nhập các giá trị của DX, DY, DZ vào:

DX = – 00193, DY = – 00039, DZ = – 00111

Nhập xong các giá trị trên, nhấn phím Back để thoát ra ngoài

– Tiếp tục chọn Position Format > User Grid > UTM và nhập các giá trị dưới đây vào:

–  False Easting : Đổi giá trị thành 500000.0m

–  False Northing: Đổi giá trị thành 0.0m

–  Scale: giữ nguyên giá trị

–  Longitude Origin: nhập giá trị kinh tuyến trục của địa phương vào

 Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E  trước giá trị của kinh tuyến gốc.

CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG

I. ĐO VÀ LƯU LẠI MỘT TỌA ĐỘ ĐIỂM (Waypoint):

1/ Đo và lưu lại vị trí đang đặt máy:

– Từ màn hình Menu chính, dùng phím Thumb Stick để di chuyển vệt sáng đến  Mark Waypoint > Enter,

máy sẽ tự động lưu lại tên của tọa độ điểm theo dạng số thứ tự từ 001 cho đến 2000 và biểu tượng mặc định là lá cờ.

– Nếu chấp nhận đặt tên và biểu tượng theo kiểu mặc định như trên, Chọn Done>Enter để lưu lại thông tin vào máy.

Ghi chú:  Muốn đặt tên hoặc biểu tượng khác cho tọa độ điểm; ta vào hàng trên cùng của màn hình, bên trái là cột biểu tượng, bên phải là cột tên. Nhấn Enter vào từng cột ta sẽ có lần lượt danh sách biểu tượng, bảng chữ cái và số. Lựa chọn các chữ và số theo tên điểm mà ta muốn đặt, đặt tên xong chọn Done > Enter.

Tiếp theo, vào Note để ghi thông tin cho điểm. Chọn Done trong bảng chữ cái để kết thúc việc tạo thông tin.

2/ Nhập một dữ liệu tọa độ vào máy:

–          Trước tiên, ghi tọa độ cần nhập ra giấy.

–          Chọn Mark Waypoint  > Enter 

–          Chọn Location > Enter. Máy sẽ hiện ra bảng số, bảng số này giúp chúng ta nhập các dữ liệu vào.

Hàng trên là vĩ độ, hàng dưới là kinh độ.

–          Nhập xong, chọn Done. Muốn xem điểm này trên bản đồ, chọn Map. Nếu không, nhấn phím Back để

thoát khỏi màn hình này.

3/ Đo một tọa độ giả định:

Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ, hoặc ta nhìn thấy

ngoài thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được (VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…)

thao tác như sau:

– Chọn Map > Enter để đưa về màn hình bản đồ.

– Dùng phím Zoom để phóng to hay thu nhỏ bản đồ, sao cho thấy rõ và chính xác vị trí cần lưu.

–  Dùng phím Thumb Stick để di chuyển con trỏ đến vị trí mà ta cần đo. Khi con trỏ di chuyển, trên

đỉnh màn hình sẽ hiện ra tọa độ, khoảng cách và hướng đến điểm mà ta cần đo.

–  Khi con trỏ đến vị trí ước lượng cần đo rồi nhấn phím Enter, trên màn hình sẽ hiện ra thông tin của

điểm như: tọa độ, cao độ và khoảng cách.

–  Nhấn phím Menu 1 lần, Chọn Save As Waypoint > Enter > OK để lưu tọa độ nói trên vào máy.

II. ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM:

Khoảng cách này tất nhiên được tính theo đường chim bay, cách đo như sau:

1/ Đo khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ:

–  Chọn Map > Enter để đưa về màn hình bản đồ.

–  Dùng phím Zoom để tăng hay giãm tỷ lệ bản đồ sao cho 2 vị trí cần đo hiện ra trên màn hình.

–  Dùng phím Thumb Stick di chuyển con trỏ đến vị trí thứ nhất.

–  Nhấn Menu, chọn Measure Distance > Enter

–  Tiếp tục dùng phím Thumb Stick di chuyển con trỏ đến vị trí thứ 2. Bạn sẽ thấy khoảng cách, hướng

(so với điểm thứ nhất) cũng như tọa độ của điểm thứ 2 trên đỉnh của màn hình.

III. HÀNH TRÌNH (Route)

Hành trình là bao gồm một chuổi các tọa độ điểm mà nó dẫn bạn đi từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng.

Thiết bị này có thể lưu được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua được 250 điểm khác nhau.

1/ Thiết lập 1 hành trình: 

Bước1:  Từ màn hình chính, chọn Route Planer > Create Route > Frist Point > Enter

Bước 2: Chọn điểm đầu tiên cho hành trình: chọn Waypoints, máy sẽ liệt kê tất cả những Wayponit đã lưu

trong máy ra, bạn hãy chọn 1 waypoint rồi nhấn Enter

Bước 3: Chọn Use

Bước 4: Chọn Select Next Point

Bước 5: Lặp lại các bước 2 -4 cho đến điểm cuối của hành trình 

Chú ý: hành trình phải bao gồm có ít nhất 2 điểm

Bước 6: Nhấn phím Back để thoát ra ngoài và lưu lại hành trình

2/ Đổi tên cho 1 hành trình: 

Cũng giống như Waypoint, tên hành trình được lưu mặc định dưới dạng số tự nhiên.

Tuy nhiên, ta có thể đặt

tên lại cho nó nếu muốn.

   – Từ Menu chính, chọn Route Planer

   – Chọn hành trình mà ta cần đổi tên

   – Chọn Change Name

   – Nhập các chữ cái hoặc số để đặt tên mới cho hành trình

   – Chọn Done

3/ Hiệu chỉnh 1 hành trình:

– Từ Menu chính, chọn Route Planer

– Chọn 1 hành trình mà ta cần hiệu chỉnh

– Chọn Edit Route

– Chọn các tùy chọn sau:

+ Review: chỉ các điểm trên bản đồ

+ Move Down(hoặc Up) : thay đổi thứ tự của điểm trong hành trình

+ Insert: thêm một điểm vào hành trình

+ Remove: lọai bỏ 1 điểm ra khỏi hành trình

4/ Xem lại 1 hành trình trên bản đồ: 

  – Từ menu chính, chọn Route Planer

  – Chọn 1 hành trình mà ta cần xem

  – Chọn View Map

5/ Xóa 1 hành trình:

  – Từ Menu chính, chọn Route Planer

  – Chọn 1 hành trình mà ta cần xóa

  – Chọn Delete Route

Xem thêm: Hướng dẫn chuyển dữ liệu từ máy tính sang máy GPS cầm tay

Viết một bình luận