Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Định Vị GPS Garmin Montana 650/680

 Máy Định Vị GPS Garmin Montana 650/680

Hướng Dẫn sử Dụng Máy Định Vị GPS Garmin Montana 650/680

TỔNG QUAN VỀ MÁY ĐỊNH VỊ GPS GARMIN MONTANA 650

I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

– Kích thước máy: 7.48 x 14.42 x 3.64 cm
– Kích thước màn hình: 5.06 x 8.93 cm (4.0”)
– Độ phân giải màn hình    : 272 x 480 pixels
– Loại màn hình                    : Cảm ứng, tinh thể lỏng 65 ngàn màu.
– Trọng lượng                       : 289 gram (kể cả pin Lithium-ion)
– Nguồn điện sử dụng        : Pin sạc Lithium-ion (kèm theo máy) hoặc 3 pin AA
– Thời gian sử dụng pin     : khoảng 16 giờ (pin Lithium-ion) hoặc 22 giờ (với pin AA)
– Chống thấm                       : đạt tiêu chuẩn IPX7
– Hệ bản đồ                           : WGS 84, VN 2000, … và nhiều hệ bản đồ khác
– Hệ tọa độ                             : UTM, Lat/Long, Maiden head, MGRS,…
– Độ nhạy máy thu                : mạnh và cực nhanh, sai số từ 1-5 mét
– Dãy nhiệt độ hoạt động    : từ -15 độ C đến 70 độ C
– Giao diện với máy tính     : USB tốc độ cao và tương thích với chuẩn NMEA 0183
– Cài đặt sẳn bản đồ hành chính các tỉnh/thành trong cả nước.
– Montana 650 có dung lượng bộ nhớ trong  3.0 GB (4.0 GB đối với Montana 680)
– Hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ ngoài, loại thẻ Micro SD (không kèm theo máy)
– Có khả năng tải bản đồ vào máy, tương thích với chức năng Custom Map
– Bộ nhớ điểm (waypoint): 4000 điểm
– Hành trình: thiết lập được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể  đi qua 200 điểm
– Bộ nhớ lưu vết: 10.000 điểm, có thể lưu được 200 Saved Track
– Chức năng Routing: dẫn đường theo tuần tự nếu đã cài đặt bản đồ giao thông
– Dẫn đường bằng hình ảnh (photo navigation)
– La bàn điện tử và khí áp kế đo cao độ bên trong máy
– Montana 650 tích hợp máy ảnh kỹ thuật số 5.0 megapixels, tự động gắn toạ độ vào bức ảnh (8.0 megapixels đối với Montana 680)
– Chia sẽ dữ liệu với các GPS tương thích khác bằng wireless
– Lịch vệ tinh (tìm thời gian đo tốt nhất)
– Thông tin mặt trăng, mặt trời và lịch thủy triều
– Tính toán chu vi, diện tích ngay trên máy
– Chức năng cảnh báo vào vùng nguy hiểm
– Chức năng trình duyệt ảnh kỹ thuật số.
– Với Montana 680 bạn có năm sử dụng miễn phí ảnh viễn thám. 

II. HÌNH ẢNH BÊN NGOÀI:

 Hình mặt trước và mặt sau:

1Thấu kính máy ảnh
2Nút nguồn
3Khe cắm thẻ nhớ (bên dưới hộp pin)
4Nơi lắp đế nguồn gắn trên ôtô
5Jack cắm headphone
6Cổng USB
7Khóa mở hộp pin
8Cổng anten ngoài

 III. MỞ, TẮT MÁY & CÁC CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH:

 1/ Nhấn và giữ phím  khoảng 3 giây để tắt hoặc mở máy.
2/ Chỉnh độ sáng của màn hình: Nhấn nhẹ phím , sau đó di chuyển thanh trượt trên màn hình để điều chỉnh độ sáng cho thích hợp.
3/ Khoá màn hình: do là màn hình cảm ứng và để tránh những kích hoạt ngoài ý muốn, ta có thể khoá màn hình lại:
–       Nhấn 
–       Chọn 

Để mở khoá màn hình, ta cũng làm tương tự như trên.

IV. CÁCH SỬ DỤNG CÁC PHÍM ẢO TRÊN MÀN HÌNH CẢM ỨNG:

–       Chọn  để mở tất cả các ứng dụng trên màn hình menu chính
–       Chọn  để đóng trang màn hình hiện tại và trở về trang màn hình trước đó.
–       Chọn   để trở về trang màn hình trước đó.
–       Chọn  để lưu lại những thay đổi và đóng trang màn hình lại.
–       Chọn  và   để di chuyển màn hình lên hay xuống.
–       Chọn  để mở một menu phụ
–       Chọn  để tìm kiếm. 

V. MÀN HÌNH MENU CHÍNH CỦA GARMIN MONTANA 650:

 Tất cả các tính năng của máy đều nằm trên màn hình Menu chính. Dùng phím   hoặc   để chuyển đổi giữa các trang màn hình với nhau. Trên mỗi chức năng, ta có thể ấn  để mở Menu phụ cho chính chức năng đó. Các trang màn hình Menu chính gồm có như hình bên dưới:

CÀI ĐẶT
I. CÀI ĐẶT CHO HỆ THỐNG:

 Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > System. Bạn sẽ có các lựa chọn sau:
–       GPS: nên chọn Normal hoặc WAAS/EGNOS.
–       Text language: chọn English.
–       Voice Language:  chọn American English-Jill

II. CÀI ĐẶT CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Units, ta có hình như bên dưới. Sau đó, có thể cài đặt các đơn vị đo lường theo ý muốn của người sử dụng

III. CÀI ĐẶT THỜI GIAN:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Time :
–        Time Format: chọn chế độ 12-hours hoặc 24-hours
–        Time Zone: chọn Automatic, máy sẽ tự động chọn múi giờ cho bạn

IV. CÀI ĐẶT HỆ TỌA ĐỘ & HỆ BẢN ĐỒ:     

     Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Position Format : 
 
    – Chọn hddd’mm.mmm’ : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng độ, phút, giây
    – Chọn UTM / UPS : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng mét.
 
Map Datum: chọn WGS 84
 
* Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt hệ tọa độ VN 2000, thao tác như sau:
Chọn Setup > Position Format > Map Datum > User. Ta có màn hình:
                                            
Sau đó nhập các giá trị của DX, DY, DZ vào:
 
DX = – 00193, DY = – 00039, DZ = – 00111
Nhập xong, chọn   để lưu lại các giá trị trên, nhấn  để thoát khỏi màn hình này.


Sau đó chọn lại Position Format > Position Format > User Grid > UTM và nhập các giá trị dưới đây vào 

–          False Easting : Đổi giá trị thành 500000.0m
–          False Northing: Đổi giá trị thành 0.0m
–          Scale: giữ nguyên giá trị hoặc đổi thành 0.9999000, tùy theo lưới chiếu sử dụng.
–          Longitude Origin: nhập kinh tuyến trục của địa phương vào.
 
Nhập xong mỗi giá trị chọn  để lưu lại. Sau đó chọn   để thoát ra và tiếp tục nhập các giá trị tiếp theo.

Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E  trước giá trị của kinh tuyến trục (xem danh sách kinh tuyến gốc của tất cả các tỉnh thành ở phần cuối) 

CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG TRÊN GPS GARMIN MONTANA 650

I. ĐO VÀ LƯU LẠI MỘT TỌA ĐỘ ĐIỂM (Waypoint):

Sau khi mở máy, đợi vài giây cho máy thu được tín hiệu vệ tinh. Chọn Sattelite để kiểm tra, khi nào máy thu được tín hiệu vệ tinh như màn hình bên dưới – khi đó máy đã sẵn sàng hoạt động. Máy có thể đo và lưu trữ được 4.000 tọa độ điểm với tên và biểu tượng khác nhau

1/ Đo và lưu lại vị trí đang đặt máy:

–          Mở máy và chờ thu tín hiệu từ vệ tinh, đặt máy tại vị trí cần đo.
–          Nhấn vào lệnh Mark Waypoint
–          Chọn Save để lưu thông tin vào máy. Máy sẽ tự động lưu lại tên tọa độ điểm theo dạng số thứ tự 1, 2, 3 …. Nếu thích, bạn có thể chọn lệnh Edit để đặt lại tên và biểu tượng cho từng vị trí

2/ Lưu lại 1 tọa độ bất kỳ:

–          Việc đầu tiên là ghi lại tọa độ cần lưu ra giấy.
–          Chọn lệnh Mark Waypoint
–          Chọn lệnh Edit
–          Chọn Location, máy sẽ hiện ra 1 bảng chữ số, sử dụng bảng chữ số này và các mũi tên để nhập tọa độ mới vào.
–          Nhấn để hoàn tất việc nhập dữ liệu

–          Chọn Save để lưu lại.

3/ Đo 1 tọa độ giả định:

Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ, hoặc ta nhìn thấy ngòai thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được (VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…)
–          Chọn Map để đưa về màn hình bản đồ.
–          Chạm vào vị trí trên bản đồ mà ta cần lưu lại (cần phóng to bản đồ càng lớn càng tốt, như vậy vị trí cần lưu sẽ chính xác hơn)
–          Trên đỉnh màn hình sẽ hiện ra một dòng thông tin. Chạm tiếp vào dòng thông tin đó, trên đỉnh màn hình sẽ hiện ra tọa độ, cao độ và khoảng cách đến điểm mà ta cần lưu.
–          Chạm vào hình  để lưu lại tọa độ điểm đó. Nhấn OK để hoàn tất công việc.

4/ Hiệu chỉnh Waypoint:

 Sau khi đã lưu Waypoint vào bộ nhớ, bạn có thể hiệu chỉnh để thay đổi tên, biểu tượng, tọa độ, cao độ, hình ảnh… của một Waypoint bất kỳ.
–          Vào Waypoint Manager
–          Chọn 1 Waypoint mà ta cần hiệu chỉnh.
–          Chọn 1 thuộc tính cần hiệu chỉnh như tên,biểu tượng, tọa độ, Elevation: cao độ,..
–          Chọn chữ, con số, biểu tượng cần thiết cho sự thay đổi
–          Nhấp vào hình  để hòan tất việc hiệu chỉnh

–          Nhấp vào hình  để thoát khỏi chức năng này.

 5/ Xóa Waypoint:

 a/ Xóa 1 Waypoint:
– Vào Waypoint Manager
– Chọn 1 Waypoint mà bạn cần xóa
– Chọn biểu tượng 
– Chọn Delete. Máy sẽ hiện ra 1 câu hỏi, tiếp tục chọn Delete : điểm đã được xoá
 
b/ Xóa tất cả Waypoint:
Hết sức cẩn thận khi sử dụng chức năng này, một khi dữ liệu đã bị xoá thì không thể khôi phục lại được. thao tác như sau:
 
Chọn Setup > Reset > Delete All Waypoints > Delete
 
Khi bạn xóa bỏ 1 Waypoint nào đó, thì hình ảnh gắn liền với Waypoint đó vẫn chưa được xóa. Muốn xóa hình ảnh, bạn phải vào Photo Viewer.

II. SỬ DỤNG MÁY CHỤP ẢNH (Camera):

Montana 650 có tích hợp 1 Camera 5.0 Megapixel. Khi bạn chụp ảnh, hình ảnh sẽ được lưu lại cùng với tọa độ của bức ảnh. Bạn có thể dùng chức năng dẫn đường để tìm vị trí bức ảnh giống như tìm một Waypoint.

1/ Cài đặt cho máy ảnh:

  Chọn Setup > Camera, ta có hình như bên dưới:

 2/ Chụp ảnh:

–          Chọn Camera
–          Nếu cần thiết, có thể chạm vào biểu tượng để chọn chế độ ánh sáng cho thích hợp.

–          Chạm vào dấu + hoặc , để chọn chế độ chụp xa hay gần
–          Chạm nhẹ vào biểu biểu tượng  để chụp bức ảnh
–          Chạm vào để thoát khỏi Camera.

3/ Xem lại bức ảnh đã chụp:

–          Chọn Photo Viewer
–          Chọn bức ảnh cần xem
–          Chạm vào biểu tượng  , ta có các lựa chọn sau:

+ View Map: xem vị trí bức ảnh trên bản đồ
+ View Information: xem thông tin về bức ảnh như toạ độ, ngày chụp,…
+ Delete Photo: xóa ảnh
+ Set As Wallpaper: chọn ảnh làm hình nền.

III. SỬ DỤNG LA BÀN ĐIỆN TỬ:

Màn hình la bàn thường dùng để dẫn đường. Khi bạn cần di chuyển đến 1 điểm nào đó, phần mũi nhọn của ▲ luôn luôn chỉ về điểm mà bạn cần đi đến, bất chấp hướng mà bạn đang di chuyển. Nếu mũi tên chỉ về đỉnh của la bàn, khi đó bạn đã đi đúng hướng.
Ở màn hình này còn cung cấp cho bạn các thông số như : tốc độ hiện tại, khoảng cách đến điểm đến và thời gian dự kiến kết thúc hành trình.                                     

1/ Hiệu chỉnh lại la bàn:

 Trong quá trình sử dụng nếu thấy la bàn trong máy lệch so với thực tế, ta nên hiệu chỉnh lại. Mặt khác, nên hiệu chỉnh lại la bàn điện tử sau khi bạn đã di chuyển 1 khoảng cách xa hoặc có sự thay đổi nhiều về nhiệt độ (từ 11 độ C). Việc này nên làm ở ngoài trời và không nên đứng gần những vật có phát ra từ trường (xe ô tô, đường dây điện,…). Thao tác như sau:
 
–          Vào Setup > Heading > Calibrate Compass, nhấn Start. Sau đó làm theo như minh họa trên màn hình.                                                     
 
Hoặc:
 
–          Chọn Compass, la bàn sẽ xuất hiện. Sau đó, cầm và giữ ngay giữa la bàn, nhấn Start và làm theo minh họa trên màn hình.
 
Nếu xuất hiện dòng chữ “Calibration Failed” – quá trình hiệu chỉnh chưa đạt. Bạn phải nhấn Ok và lặp lại quá trình.

 2/ Hiệu chỉnh Sensor đo cao độ:

 Để máy có thể đo cao độ chính xác hơn (độ cao so với mặt nước biển), bạn nên hiệu chỉnh lại thiết bị. Ta phải đi đến nơi mà ta biết chính cao độ hoặc áp suất để hiệu chỉnh. Máy sẽ căn cứ vào cột mốc chuẩn này để đo chính xác hơn các điểm về sau.
 
–          Vào Setup > Altimeter > Calibrate Altimeter
–          Nhấn Yes nếu bạn biết cao độ. Nhấn No, sau đó chọn Yes nếu bạn biết áp suất.
–          Sau đó nhập giá trị cao độ hoặc áp suất vào. Nhấn  để hoàn tất công việc                           
 
 *Chú ý: đơn vị đo cao độ và áp suất phải tương ứng với các đơn vị đo lường mà bạn đã chọn ở phần cài đặt.

IV. HÀNH TRÌNH (Route):

Hành trình là bao gồm một chuổi các tọa độ điểm mà nó dẫn bạn đi từ điểm đầu tiên đến đến điểm cuối cùng, một hành trình phải có ít nhất 2 điểm.Thiết bị này có thể lưu được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua được 200 tọa độ điểm.

 1/ Thiết lập một hành trình:

Bước 1: Vào Route Planner > Create Route > Select First Point : chọn điểm khởi hành cho hành trình.
Bước 2: Chọn 1 trong các tùy chọn sau:
 
         + Use Map: màn hình bản đồ hiện ra, chạm vào bất kỳ điểm nào mà bạn muốn.
         + Waypoint: máy sẽ hiện ra danh sách Waypoint đã lưu trong máy, hãy chọn cho bạn một Waypoint.
         + Photos: Chọn 1 hình ảnh.
 
Bước 3 : Chọn Use: máy sẽ chọn 1 trong các tùy chọn ở trên làm điểm khởi hành.
Bước 4 : Chọn Select Next Point: chọn điểm kế tiếp cho hành trình.
Bước 5 : lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi bạn chọn xong điểm kết thúc hành trình.
Bước 6 : Nhấn  để thoát ra và lưu lại hành trình.

 2/ Xem lại một hành trình trên bản đồ:

–          Vào Route Planner
–          Chọn 1 hành trình mà bạn muốn xem. Nhấn View Map: hành trình của bạn sẽ hiện ra trên bản đồ.

 3/ Chỉnh sửa một hành trình:

 Có thể chỉnh sửa lại bất cứ hành trình nào mà bạn đã tạo trước đó.

–          Vào Route Planner
–          Chọn một hành trình mà bạn muốn chỉnh sửa
–          Chạm vào một điểm mà bạn muốn chỉnh sửa, sẽ có các tùy chọn sau:
+ Review: xem thông tin của của điểm đó: tọa độ, cao độ , khoảng cách đến.
+ Move Down (or Up) : thay đổi thứ tự của điểm trên hành trình.
+ Insert: thêm một điểm mới vào hành trình
+ Remove: loại bỏ 1 điểm ra khỏi hành trình

4/ Hành trình ngược:

Bạn có thể đảo chiều một hành trình, khi đó điểm khởi đầu sẽ là điểm kết thúc của hành trình và thứ tự các điểm trong hành trình cũng được đổi theo tương ứng. Sử dụng chức năng này khi ta đã đi hết một hành trình và muốn trở về trên con đường đã đi trước đó.
–          Vào Route Planner
–          Chọn hành trình mà bạn muốn đảo chiều > chọn Reverse Route

5/ Xóa một hành trình:

–          Vào Route Planner
–          Chọn 1 hành trình cần xóa, nhấn Delete Route > Delete

V. TRACK (Vết, đường đi):

Tất cả các thiết bị GPS của Garmin sẽ ghi lại dấu vết (Track) trong quá trình di chuyển. Bạn có thể lưu lại những track này để sử dụng sau đó. Thiết bị này có thể lưu lại được 200 Track.

 1/ Quản lý Track Log:

 – Từ Menu chính, chọn Setup > Tracks > Tracks Log

– Chọn Record, Do Not Show hoặc Record, Show On Map
    Nếu bạn chọn Record, Show On Map : Track của bạn sẽ hiện ra trên bản đồ
 

2/ Xem Track hiện tại:

 Track đang được ghi gọi là track hiện tại

 Từ menu chính, chọn Track Manager > Current Track

a/ Từ Menu chính, chọn Track Manager > Current Track

b/ Chọn 1 trong 2 kiểu lưu sau:
–       Save Track : lưu lại tòan bộ track
–       Save Portion: cho phép bạn lưu lại một đoạn nào đó của track

4/ Reset Track hiện tại (Current Track)

 Vì máy có tính năng tự động ghi lại toàn bộ đoạn đường đã đi qua, trong đó có những đoạn đường mà ta không cần đến. Đặc biệt, đối với những máy Garmin thế hệ mới, nó có tính năng tự động nối điểm đầu của Track này với điểm cuối của Track tiếp theo (mặc dù giữa 2 lần đo ta đã tắt máy). Vì vậy, để tránh tình trạng các Track này dính chùm với nhau, trước khi tiến hành đo ta nên xóa những Track tạm thời này đi, việc xóa những Track này không ảnh hưởng gì đến những Track đã lưu trước đó. Thao tác như sau :

Chọn Track Manager  > Current Track > Clear current Track > Clear

Hoặc: từ Menu chính, chọn Setup > Reset > Clear Current Track > Yes

5/ Xóa 1 Track đã lưu trong máy:

 – Từ Menu chính, chọn Track Manager
 – Chọn track mà ta cần xóa
 – Chọn Delete > Delete

CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA GPS MONTANA 650

I. CHỨC NĂNG DẪN ĐƯỜNG:

Thiết bị này có thể dẫn bạn đi đến bất kỳ tọa độ điểm, hình ảnh nào đã lưu trong máy hoặc đi theo Track, hành trình mà bạn đã tạo ra.

Từ màn hình Menu chính, chọn Where To ? Máy sẽ liệt kê ra các tùy chọn sau

–          Waypoint: chọn Waypoint mà bạn cần đi đến. Sau đó chọn Go
–          Photos : chọn một hình ảnh mà bạn cần đi đến > chọn Go
–          Track : chọn một Track mà bạn cần đi > chọn Go
–          Route: chọn 1 hành trình mà bạn muốn đi > chọn Go, máy sẽ dẫn bạn đến điểm khởi hành của hành trình và sau đó đi theo hành trình mà bạn đã lập trước đó.
–          Coordinates: Dẫn đường đi đến 1 điểm mà ta biết tọa độ của điểm đó, sau khi chọn Coordinates, ta có màn hình như bên dưới. Dùng các chữ số để nhập tọa độ mới vào, xong chọn  để lưu lại. Trên màn hình sẽ xuất hiện một đường thẳng nối từ điểm ta đang đứng đến điểm mà ta vừa nhập tọa độ vào.
 
Sau khi  chọn một trong các tùy chọn trên và chọn lệnh Go. Trên màn hình bản đồ sẽ hiện ra một đường thẳng nối từ nơi ta đang đứng đến điểm mà ta cần đi đến. Nên thoát khỏi màn hình bản đồ để chuyển sang màn hình la bàn (chọn Compass) và di chuyển theo hướng chỉ của la bàn. Trên màn hình này, ta cũng có thể thấy các thông số như tốc độ đang di chuyển, khoảng cách và thời gian đến đích.
 
Khi về đến đích, máy sẽ phát ra một tiếng beep và trên màn hình sẽ hiện ra dòng chữ Arriving At “tên điểm”.
 
  
Để dừng chức năng dẫn đường: chọn Where To ?, chọn Stop Navigation
 

II. CHỨC NĂNG TÍNH, ĐO DIỆN TÍCH MỘT KHU VỰC:

Trước khi đo một khu vực nào đó, ta nên dung lệnh Clear Current Track. Việc này giúp cho hình dáng các khu vực không dính liền nhau, máy sẽ cho ta thấy vị trí và hình dáng của từng khu vực riêng biệt. Việc xóa Track này không ảnh hưởng gì tới những Track mà bạn đã lưu trước đó.Thao tác như sau :từ màn hình Menu chính:

Chọn Track Manager > Current Track > Clear Current Track > Clear

 ***Thao tác đo diện tích:

–          Vào Area Calculation > Start
–          Đi vòng quanh khu vực mà bạn muốn đo
–          Chọn Calculate khi bạn đi đến điểm cuối cùng (phải trùng với điểm xuất phát)
 
Sau khi ấn Calculate, sẽ có các màn hình sau: 
 
–          Chọn Save Track để lưu lại track này
–          Chọn Change Units để đổi các đơn vị đo lường (hecta, m, km,..)
 
Để xem diện tích và chu vi của một Track đã lưu trước đó:
 
–          Từ màn hình Menu chính, vào Track Manager
–          Chọn 1 Track mà bạn cần xem
     –     Chọn View Map, hình dáng của Track cần xem sẽ hiển thị trên bản đồ.
–          Chạm vào tên của Track (trên đỉnh của màn hình): chu vi (chiều dài) và diện tích
của Track đó sẽ hiện ra.
 
Xem chuỗi hình minh hoạ dưới đây :

CÁC TÍNH NĂNG KHÁC                    

Một số công cụ thường sử dụng trên màn hình Menu chính:

 1/ Calendar:

Hiển thị lịch, đồng thời cho ta biết số Waypoint, Track mà ta đã lưu được trong một ngày nào đó.

2/ Sun and Moon:

Cho biết thời gian mặt trời, mặt trăng mọc và lặn trong ngày tại vị trí mà bạn đặt máy.                                                          

3/ Hunt and Fish:

Cho biết lịch vệ tinh tốt nhất trong ngày tại vị trí đặt máy.                          

Muốn xem lịch vệ tinh của ngày khác thì di chuyển vệt sáng đến ngày đó. Khi đó lịch vệ tinh cũng thay đổi theo tương ứng.
 

4/ Trip Computer:

Chức năng này dùng để đo chiều dài của quảng đường thực tế mà bạn đã đi (không phải đường chim bay). Ngoài ra nó cũng hiển thị tốc độ bạn đang di chuyển, tốc độ trung bình, tốc độ tối đa, chiều dài quảng và những thông số khác.

Trước khi khởi hành, để có những thông tin chính xác hơn, ta nên đưa tất cả các giá trị ở màn hình này về = 0. Thao tác như sau:
 
Chọn Reset > Reset Trip Data Timers, etc> Reset

5/ Proximity Alarms:

Chức năng này chủ yếu dùng để cảnh báo. Máy sẽ báo động khi ta đi vào phạm vi của một vùng nào đó do ta cài đặt trước. Vi dụ như bãi bom mìn, vùng ô nhiểm phóng xạ, dãy đá ngầm,…

Từ màn hình menu chính, chọn Proximity Alarms > Create Alarm
Trên màn hình sẽ xuất hiện các tùy chọn để làm tâm cho vùng cần cảnh báo. Thông thường ta dùng bản đồ (Use Map) hoặc tọa độ (Waypoints) .

Sau khi chọn xong điểm cần cảnh báo từ danh sách các waypoint hay trên bản đồ, tiếp tục chọn Use, sẽ xuất hiện màn hình như dưới đây:                                            
                            
Chú ý: đơn vị tính mặc định ở đây là mile (1 mile = 1609 mét) nhưng trước khi cài đặt cảnh báo, ta có thể đổi ra đơn vị mét
 
Có thể hiểu điểm mà bạn muốn cảnh báo là tâm của 1 vòng tròn, khoảng cách mà bạn muốn cài đặt là bán kính của vòng tròn. Khi ta đi vào  phạm vi của vòng tròn đó, máy sẽ báo động.
 

6/ Share Wireless (Chia sẽ dữ liệu)

Montana 650 có khả năng chia sẽ dữ liệu (Waypoint, Track, Route,…) bằng công nghệ Bluetooh với những thiết bị Garmin tương thích khác.
– Đặt 2 thiết bị gần nhau trong phạm vi 3 mét
– Trên màn hình Menu chính của 2 thiết bị, chọn Share Wireless
– Trên thiết bị nhận dữ liệu, chọn Receive.
– Trên thiết bị gởi dữ liệu, chọn Send
– Trên thiết bị gởi, chọn loại dữ liệu mà ta cần gởi > chọn Send một lần nữa
– Khi trên màn hình của máy gởi và nhận hiển thị sự chuyển dữ liệu đã hòan tất > OK trên cả 2 thiết bị. 

TRUYỀN DỮ LIỆU VÀO MÁY TÍNH

Đối với dòng máy Montana, Oregon, GPSMap 78 seri, GPSMap 62 seri, GPS eTrex 10-20-30 ….để truyền dữ liệu vào máy tính và đọc được trên Mapsource ta phải dùng kết hợp 2 phần mềm Garmin Mapsource và Garmin Basecamp
Ghi chú: Yêu cầu cấu hình máy tính phải :
 
–          Windows XP Service Pack 3 hoặc mới hơn là bắt buộc.
–          2 GB bộ nhớ hệ thống được khuyến cáo.
–          Muốn xem chế độ 3D, phải có  card màn hình hỗ trợ OpenGL phiên bản 1.3 hoặc mới hơn là cần thiết

1/ Cài đặt phần mềm MapSource từ đĩa CD:

–          Cho đĩa vào máy tính phần mềm sẽ tự động cài đặt.
–          Chọn Trip& Waypoint Manager
–          Chọn next …

 2/ Cài đặt phần mềm Garmin BaseCamp từ đĩa CD:

–          Mở ổ đĩa CD .
–          Chọn file BaseCamp
–          Copy file BaseCamp vào ổ đĩa cần lưu

3/ Các thao tác chuyển tải dữ liệu từ GPS sang máy tính:

–          Mở GPS Montana 650 và nối máy GPS với máy tính bằng cáp USB.    
–          Mở phần mềm BaseCamp. Những dữ liệu như Waypoint, Track, Routes  trong GPS  sẽ tự động chuyển vào BaseCamp

Để lưu lại :
– Lưu tất cả dữ liệu: Chọn File -> Export -> Export “ Internal Storage ”.. -> chọn ổ đĩa cần lưu, đặt tên (trong ô file name), sau đó chọn Save (chọn đuôi file *.gpx )

-Lưu từng dữ liệu: Chọn File -> Export -> Export  Selection… -> chọn ổ đĩa cần lưu, đặt tên (trong ô file name), sau đó chọn Save (chọn đuôi file *.gpx      
 
Muốn xem file đã lưu:
Mở file đã lưu trong ổ đĩa, máy tính sẽ tự động nhận dạng và khởi động MapSource. Khi đó tất cả dữ liệu Waypoints, Track , Routes sẽ hiển thị trong Mapsource  :
           
Như vậy dữ liệu đưa vào máy tính và đọc được trên Mapsource.Từ đây dữ liệu có thể chuyển đổi  thành file có đuôi là file *.dxf để chạy được trên các phần mềm như Mapinfo, Autocad ….
 
Cách chuyển file có đuôi file dxf:
Trên Mapsource  chọn File – >Chọn Save as ->Chọn ổ đĩa cần lưu (Save in) -> chọn tên file (File name) ->Chọn đuôi file * dxf (Save as type)-> Ok                        
                 
 
Lưu ý: Vệ sinh máy sau mỗi lần sử dụng và tháo pin ra khỏi máy nếu không sử dụng trong thời gian dài. Trong trường hợp bị hư hỏng liên hệ với nhà cung cấp được sửa chữa – bảo hành chính hãng, không nên tự ý tháo rời.
Máy đạt tiêu chuẩn chống thấm IPX7, có thể chịu được trong nước ở độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng nên hạn chế tiếp xúc với nước. Nếu chẳng may làm rơi xuống nước nên lau khô trước khi đem bảo quản. 

DANH SÁCH KINH TUYẾN GỐC CÁC TỈNH THÀNH CỦA HỆ TỌA ĐỘ VN 2000

TTTỉnh, thành phốKinh
tuyến trục
TTTỉnh, thành phốKinh  
 tuyến trục
1Lai Châu1030 00’33Long An1050 45’
2Điện Biên1030 00’34Tiền Giang1050 45’
3Sơn La1040 00’35Bến Tre1050 45’
4Kiên Giang1040 30’36Hải Phòng1050 45’
5Cà Mau1040 30’37TP. Hồ Chí Minh1050 45’
6Lào Cai1040 45’38Bình Dương1050 45’
7Yến Bái1040 45’39Tuyên Quang1060 00’
8Nghệ An1040 45’40Hòa Bình1060 00’
9Phú Thọ1040 45’41Quảng Bình10600’
10An Giang1040 45’42Quảng Trị1060 15’
11Thanh Hóa1050 00’43Bình Phước1060 15’
12Vĩnh Phúc1050 00’44Bắc Kạn1060 30’
13Hà Tây1050 00’45Thái Nguyên1060 30’
14Đồng Tháp1050 00’46Bắc Giang1070 00’
15Cần Thơ1050 00’47Thừa Thiên – Huế1070 00’
16Hậu Giang1050 00’48Lạng Sơn1070 15’
17Bạc Liêu1050 00’49Kon Tum1070 30’
18Hà Nội1050 00’50Quảng Ninh1070 45’
19Ninh Bình1050 00’51Đồng Nai1070 45’
20Hà Nam1050 00’52Bà Rịa – Vũng Tàu1070 45’
21Hà Giang1050 30’53Quảng Nam1070 45’
22Hải Dương1050 30’54Lâm Đồng1070 45’
23Hà Tĩnh1050 30’55Đà Nẵng1070 45’
24Bắc Ninh1050 30’56Quảng Ngãi1080 00’
25Hưng Yên1050 30’57Ninh Thuận1080 15’
26Thái Bình1050 30’58Khánh Hòa1080 15’
27Nam Định1050 30’59Bình Định1080 15’
28Tây Ninh1050 30’60Đắc Lắc1080 30’
29Vĩnh Long1050 30’61Đắc Nông1080 30’
30Sóc Trăng1050 30’62Phú Yên1080 30’
31Trà Vinh1050 30’63Gia Lai1080 30’
32Cao Bằng1050 45’64Bình Thuận1080 30’

Viết một bình luận